Cáp quang chống sét là gì? Sao lại cáp chống sét lại có cáp quang bên trong?
Cáp chống sét OPGW- 57/24 thường được dùng trong ngành Điện Lực, cáp chống sét là bộ phận không thể thiếu cho ngành truyền tải điện, và được đặt ở vị trí cao nhất trên cột điện. Do sự ảnh hướng của dòng điện với sợi quang là hầu như không bị ảnh hướng tới tín hiệu đường truyền nên cáp chống sét lấy mã OPGW để phân biệt được cáp Điện và cáp có sợi quang bên trong. Vì vậy cáp OPGW là loại cáp vỏ là kim loại, bên trong có các sợi quang để truyền tín hiệu quang học. Cáp quang chống sét OPGW- 57/24 ( Optical Ground Wire) hay còn gọi là Dây nối đất quang , Cáp quang điện lực là một loại cáp hoặc dây dẫn được sử dụng trong xây dựng đường dây tải điện. Các sợi cáp quang được bện trong sợi cáp điện lực, do truyền tín hiệu bằng ánh sáng nên hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi điện từ. Nó có thể đóng vai trò là dây nối đất, dây che chắn, đồng thời là dây cáp được sử dụng cho mục đích thông tin liên lạc
Ngày nay, yêu cầu trong việc truyền tải dữ liệu đòi hỏi khắt khe, vai trò của ngành điện lực cũng rất quan trọng. Để đáp ứng được những yêu cầu về tốc độ truyền tải và độ bền lâu dài, cáp quang chống sét OPGW -57/24 được ghiên cứu và ra đời. Hiện nay, cáp quang chống sét được ứng dụng phổ biến rộng rãi và còn được gọi với những cái tê thông dụng khác như: Cáp quang điện lực, Cáp quang nối đất hay cáp quang treo trên điện lực
OPGW phải có khả năng chịu được các ứng suất cơ học do các yếu tố môi trường như gió và băng tác động lên cáp. OPGW cũng phải có khả năng xử lý các lỗi điện trên đường truyền bằng cách cung cấp một đường dẫn xuống đất mà không làm hỏng các sợi quang nhạy cảm bên trong cáp.
Thông số của cáp quang chống sét OPGW -57/24:
Layer |
Name |
Conductivity |
Amount |
Diameter(mm) |
Center layer |
AL-SST |
53.0% |
1 |
wire diameter |
4.80 |
1st layer |
AS |
20.3% |
8 |
wire diameter |
2.85 |
AS |
20.3% |
0 |
wire diameter |
2.85 |
No |
Items |
Unit |
Requirements |
Designed value |
1 |
Cable diameter |
mm |
10.5 |
10.50 |
2 |
Cable unit weight |
kg/Km |
387 |
385 |
3 |
Carrying area |
mm2 |
60.6 |
62.06 |
4 |
AL/AS area |
mm2 |
9.54/51.04 |
11.03 |
51.04 |
5 |
Outer layer direction |
|
Right hand |
Right hand |
3、Technical parameter |
No |
Technical parameter |
Unit |
Requirements |
Designed value |
|
|
|
|
Refer to IEC standard |
1 |
Tensile Strength (RTS) |
kN |
65 |
65.1 |
3 |
Elasticity coefficient |
kN/mm2 |
145.3 |
143.4 |
4 |
Thermal expansion coefficient |
10-6/℃ |
13.6 |
13.7 |
5 |
EDS (20%RTS) |
kN |
|
13.0 |
6 |
MAT (40%RTS) |
kN |
|
26.1 |
7 |
20℃ DC resistance |
Ω/Km |
1.074 |
1.021 |
8 |
Short-circuit current(1S,20℃~200℃) |
kA |
4.7 |
4.9 |
9 |
Short-circuit current capacity(20℃~200℃) |
kA2·s |
21.7 |
23.6 |
10 |
Min bending radius(dynamic) |
mm |
|
210 |
11 |
Max.allowable temperature Continuous |
℃ |
80 |
80 |
Max.allowable temperature Instantaneous |
℃ |
200 |
200 |
12 |
Intallation temperature range |
℃ |
|
-10~+50 |
13 |
Transportion/operation temperature range |
℃ |
|
-40~+80 |
cáp quang chống sét OPGW -57/24 chủ yếu được sử dụng bởi ngành điện lực, được đặt ở vị trí trên cùng an toàn của đường truyền, nơi nó “che chắn” các dây dẫn quan trọng khỏi sét đồng thời cung cấp đường dẫn viễn thông cho liên lạc nội bộ cũng như bên thứ ba.
Cấu trúc cơ bản của cáp quang chống sét OPGW -57/24 bao gồm một ống lỏng chứa sợi quang và các lớp dây thép bọc nhôm hoặc hợp kim nhôm. Một sợi cáp quang OPGW chống sét có thể chứa nhiều sợi quang, thông thường là sợi quang đơn mốt (Cáp quang single mode) có suy hao rất thấp, và cho phép truyền tải thông tin ở khoảng cách rất xa (trên 100km). Lõi của sợi quang là loại single mode đặc chủng có thể truyền đến 100km do tín hiệu được truyền theo tốc độ ánh sáng thẳng. Đường kính lõi sợi quang là : 9/125µm chủng loại G652D. Ngoài ra, việc đầu tư còn đạt được hiệu quả kinh tế, độ bền hay các tính năng khác so với đầu tư dây chống sét TK cộng thêm một đường truyền thông tin. Chi phí lắp đặt cũng rẻ hơn so với cáp chôn trực tiếp.
Phát đi: Một điốt phát sáng (LED) hoặc Laser sẽ truyền dữ liệu xung ánh sáng đi vào cáp quang - Nhận lại: cáp quang chống sét opgw sẽ sử dụng cảm ứng quang chuyển xung ánh sáng ngược thành data.
Phần vỏ kim loại của cáp chống sét làm bằng nhôm hoặc thép bọc nhôm và được nối đất để bảo về cột thép, day dẫn và thiết bị khỏi ảnh hưởng của sét. Đặc điểm, ứng dụng của cáp quang chống sét OPGW. Cáp quang chống sét OPGW có nhiều đặc tính vượt trội hơn hẳn so với các loại cáp quang khác như cáp quang chôn ngầm – chôn trực tiếp (buried optical fiber cable), hay cáp quang treo phi kim loại ADSS ( All Dielectric Self Supporting).
Độ suy hao của cáp quang sẽ thấp hơn các loại cáp đồng rất nhiều nên có thể truyền tín hiệu đi xa hơn rất nhiều lần so với các loại cáp đồng. Khi lắp đặt cáp quang chống sét cần đặt phải có trình độ chuyên môn nhất định cáp quang chống sét OPGW -57/24 và các thiết bị quang đi kèm sẽ có giá thành tương đối nhỉnh hơn so với các loại cáp đồng. cáp quang chống sét OPGW -57/24 thường được dùng cho các đường dây trên không từ 110kV đến 500kV, cáp quang OPGW vừa làm nhiệm vụ chống sét vừa truyền thông tin quang nhằm phục vụ cho việc kết nối hệ thống SCADA và thông tin liên lạc.
Những ưu điểm của cáp quang chống sét OPGW -57/24
- Giải pháp chi phí tương đối thấp để cung cấp trung kế đường trục Truyền thông và Dữ liệu.
- Không cần đào, hào, lấp đất, vv vì cáp được đặt trên cao và không được đặt dưới đất. Đây là đặc điểm đặc biệt thuận lợi ở địa hình đồi núi, sình lầy, núi đá.
- Cáp không bị hư hỏng do tác động của con người hoặc động vật vì nó nằm ngoài tầm với của cả hai.
- Cáp được bảo vệ tốt bằng một bó dây dẫn bằng thép hoặc nhôm chắc chắn.
- Bất cứ nơi nào tháp có dây nối đất, cáp mới có thể được đặt trong điều kiện sống, tức là nhu cầu điện không được tắt. Chỉ trong trường hợp không có Dây nối đất ban đầu, cần phải tắt nguồn để bố trí các dây dẫn.
- Có thể sử dụng thiết bị quang tương tự như trong trường hợp cáp quang ngầm.
- Có thể tăng dung lượng truyền dữ liệu khi cần bằng cách nâng cấp thiết bị cáp quang. Sợi quang sau khi được lắp đặt vẫn giữ nguyên tuổi thọ của nó trong khoảng 40 năm.